Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
1. Cấu trúc
Thể Khẳng định |
Thể Phủ định |
Thể Nghi vấn |
S + be (am/is/are) + O. S + Vs/es + O. (Đối với động từ thường)
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
|
S + be (am/is/are) + not + O. S + do/does + not + V. |
Be (am/is/are) + S+O? Do/ Does + S + V? |
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần xuất như:
- Always
- Every
- Usually
- Often
- Generally
- Frequently.
3. Cách dùng
- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East.
Tom comes from England.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
- Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well.
- Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
4. Cách phát âm “s”, “es”
/s/ |
/z/ |
/iz/ |
khi chữ cái kết thúc từ là các phụ âm vô thanh khi phát âm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ |
khi chữ cái tận cùng là các phụ âm hữu thanh khi phát âm: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/và các nguyên âm |
khi chữ cái tận cùng là các phụ âm gió khi phát âm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ |