Chia sẻ
CONTACT US
  • Home
  • Kỳ thi IELTS
    • Thang điểm IELTS
    • Địa điểm và thời gian thi
    • Thủ tục và lệ phí
    • Thông tin chung
    • Đề thi IELTS
  • Tự học IELTS
    • Lộ trình tự học IELTS
    • Bí kíp tự học IELTS
  • IELTS Online
    • IELTS Reading
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Speaking
    • Từ vựng
    • Ngữ pháp
  • Tài liệu IELTS
    • Sách ngữ pháp
    • Sách từ vựng
    • Sách phát âm
    • Sách IELTS Listening
    • Sách IELTS Writing
    • Sách IELTS Reading
    • Sách IELTS Speaking
    • Sách luyện đề thi IELTS
  • Blog
  • Thông tin du học
    • Du học Anh
    • Du học Mỹ
    • Du học Úc
    • Du học Canada
  • Kỳ thi IELTS
    • Thang điểm IELTS
    • Địa điểm và thời gian thi
    • Thủ tục và lệ phí
    • Thông tin chung
    • Đề thi IELTS
  • Tự học IELTS
    • Lộ trình tự học IELTS
    • Bí kíp tự học IELTS
  • IELTS Online
    • IELTS Reading
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Speaking
    • Từ vựng
    • Ngữ pháp
  • Tài liệu IELTS
    • Sách ngữ pháp
    • Sách từ vựng
    • Sách phát âm
    • Sách IELTS Listening
    • Sách IELTS Writing
    • Sách IELTS Reading
    • Sách IELTS Speaking
    • Sách luyện đề thi IELTS
  • Blog
  • Thông tin du học
    • Du học Anh
    • Du học Mỹ
    • Du học Úc
    • Du học Canada

Pre IELTS: Grammar- Thì Hiện Tại Đơn- Simple Present

1/13/2017 6:33:00 PM
Đây là kiến thức về thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Hãy cùng nhau ôn luyện có nền tảng kiến thức cực kỳ vững chắc.

Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

1. Cấu trúc

Thể Khẳng định

Thể Phủ định

Thể Nghi vấn

S + be (am/is/are) + O.

S + Vs/es + O. (Đối với động từ thường)

 

Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

 

S + be (am/is/are) + not + O.

S + do/does + not + V.

Be (am/is/are) + S+O?

Do/ Does + S + V?

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần xuất như:

- Always

- Every

- Usually

- Often

- Generally

- Frequently.

3. Cách dùng 

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

 Ex: The sun rises in the East.

        Tom comes from England.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

 Ex: Mary often goes to school by bicycle.

        I get up early every morning.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :

 Ex : He plays badminton very well.

  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

 4. Cách phát âm “s”, “es”

/s/

/z/

/iz/

khi chữ cái kết thúc từ là các phụ âm vô thanh khi phát âm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/

khi chữ cái tận cùng là các phụ âm hữu thanh khi phát âm: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/và các nguyên âm

khi chữ cái tận cùng là các phụ âm gió khi phát âm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

 

Category

  • Kỳ thi IELTS
  • Tự học IELTS
  • IELTS Online
  • Tài liệu IELTS
  • Blog
  • Thông tin du học

Follow Us

  • Facebook
  • Google+
  • Youtube
  • Linkedin

Academic website

  • Englishgp.com
  • IELTS Expert.com
  • IELTS Achiever.com
  • Youtube

Copyright ©2016 ielts beginner . All rights reserved.